Quy hoạch chi tiết TL 1/500 Trung tâm Hội nghị quốc tế tại Đà Nẵng - Tin tức - DAT XANH GROUP - Nhà phát triển dự án
Hotline: 0906 417 357

Quy hoạch chi tiết TL 1/500 Trung tâm Hội nghị quốc tế tại Đà Nẵng

Ngày đăng: 27.03.2015 / 1437 lượt xem

QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt Tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết TL1/500 Trung tâm Hội nghị quốc tế tại Đà Nẵng

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;

Căn cứ Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10/3/2006 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

Căn cứ Quyết định số 5923/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt điều chỉnh Tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết TL 1/500 Khu đô thị mới quốc tế Đa Phước;

Căn cứ Công văn số 10833/UBND-QLĐTh ngày 25/11/2014 của UBND thành phố về việc chọn địa điểm xây dựng Trung tâm Hội nghị quốc tế tại Đà Nẵng;

Căn cứ Công văn số 4396/UBND-QLĐTh ngày 26/5/2014 của UBND thành phố về việc triển khai dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế tại Đà Nẵng;

Xét nội dung Tờ trình số 1954/TTr-BDAXD ngày 25/11/2014 của Ban Quản lý dự án xây dựng thành phố đề nghị phê duyệt Tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết TL 1/500 Trung tâm Hội nghị quốc tế tại Đà Nẵng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại nội dung Tờ trình số  1053/TTr-SXD ngày 12 tháng 12 năm 2014,      

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết TL 1/500 Trung tâm Hội nghị quốc tế tại Đà Nẵng, kèm theo bản vẽ Tổng mặt bằng do Viện Quy hoạch xây dựng lập, với nội dung chính như sau:

I. Vị trí và ranh giới quy hoạch:

1. Vị trí: Khu đất thuộc phường Thanh Bình, quận Hải Châu.

2. Quy mô và ranh giới quy hoạch:

- Diện tích nghiên cứu quy hoạch: 120.410 m2.

- Ranh giới được xác định bởi các điểm R1, R2, …, R17. Phía Đông giáp Khu đô thị quốc tế Đa Phước và các mặt còn lại giáp Vịnh Đà Nẵng.

II. Nội dung quy hoạch:

1. Nội dung quy hoạch:

Quy hoạch các hạng mục: khu trung tâm hội nghị, khu nhà lưu trú, cây xanh, công viên, bãi tắm nhân tạo, giao thông nội bộ và khớp nối hạ tầng kỹ thuật với khu vực lân cận.

2. Quy hoạch sử dụng đất

Bảng cân bằng sử dụng đất

Stt

Thành phấn sử dụng đất

Diện tích

(m²)

Tỉ lệ

(%)

01

Đất công trình

- Trung tâm Hội nghị (4 tầng)

- Nhà lưu trú (12 tầng)

10.507

8,73

02

Bãi cát tắm biển nhân tạo

8.848

7,35

03

Đất cây xanh, thảm cỏ

58.752

48,79

04

Giao thông, bãi đậu xe

42.303

35,13

 

Tổng cộng

120.410

100,00

 

Điều 2.

- Ban Quản lý dự án xây dựng thành phố có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo đúng quy định; đồng thời phối hợp với Viện Quy hoạch xây dựng thực hiện việc cắm mốc ranh giới theo Tổng mặt bằng được duyệt.

         - Giao UBND quận Hải Châu chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, tổ chức việc bàn giao mốc giới, niêm yết và công bố công khai Tổng mặt bằng được duyệt theo quy định. Thời hạn bàn giao mốc không quá 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này.

         - Giao Sở Xây dựng, UBND quận Hải Châu quản lý quy hoạch được duyệt theo đúng chức năng và nhiệm vụ được giao.

- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Tổng mặt bằng được duyệt hướng dẫn thủ tục thu hồi, giao đất, trình UBND thành phố xem xét quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những nội dung tại Quyết định số 5923/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của Chủ tịch UBND thành phố không trái với Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.

          Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố; Chủ tịch UBND quận Hải Châu; Chủ tịch UBND phường Thanh Bình; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố, Giám đốc Công ty TNHH Daewon Cantavil; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

Nơi nhận:                                                                                                 CHỦ TỊCH

- Như điều 4;                                                                                              

- CT và các PCT;

- Lưu: VT, P.QLĐTh.                                                                            

 

 

     Văn Hữu Chiến